Thứ Hai, 28 tháng 7, 2014

Vữa Chịu Lửa Chịu Nhiệt


Vữa Chịu Lửa Chịu Nhiệt

Vữa chịu lửa
Đặc tính:

là loại vật liệu kết dính được sử dụng phổ biến nhất hiện nay trong các loại lò. Tùy thuộc vào loại lò cần xây, nhiệt độ sử dụng cũng như mục đích sử dụng để lựa chọn loại vữa xây phù hợp. Hiện vữa xây chịu lửa có nhiều loại gồm vữa sa mốt, vữa cao nhôm, vữa silic, vửa sa mốt chưa nung, bột cao lanh, bột sét chịu lửa...

Công dụ
Đang cập nhật
Thông số kỹ thuật:
- Độ chịu lửa: từ 1000 - 17000C
- Cỡ hạt: 0 - 0.1mm

Mô tả sản phẩm:
Mova Nfired là sản phẩm vữa khô trộn sẵn chế tạo từ ximăng cao Alumim chịu nhiệt, cốt liệu sỏi nhẹ nung Keramzite và các loại phụ gia đa chức năng. Mova Nfired được sản xuất theo công thức do các phòng thí nghiệm của Mova nghiên cứu và phát triển.

Ứng dụng:
Mova Nfired được sử dụng rộng rãi thay thế gạch sa mốt và gạch cao nhôm trong các thiết bị nhiết khó thi công.
Mova Nfired thường được sử dụng đầm: Lò sấy, ống dẫn khí nóng, ống khói, lò đốt rác,...

Mova Nfired thường được sử dụng đầm trong lớp vĩnh cửu của thùng trung gian (Trong công nghệ đúc rót thép). Đầm lớp vĩnh cửu của lò tinh luyện trong công nghệ luyện thép; đổ nóc lò của các lò nung, thấp trao đổi nhiệt, trần Canxiner, bộ phần làm mát Clinker xi măng, tấm ốp cổ lò cán...

Mova Nfired Được sử dụng đổ trần lò phần zôn nung của lò nung rác, đổ đỉnh lò của lò tinh luyện, đổ mỏ đốt của tất cả các lò nung công nghiệp, đổ đỉnh lò của lò sinh hơi, đầm lớp vĩnh cửu của lò tinh luyện, thùng trung gian trong công nghệ đúc rót thép.

Mova Nfired Được sử dụng đổ cổ lò quay xi măng, đổ nơi làm việc chịu được sốc nhiệt lớn, chịu mài mòn tốt..

Ưu điểm:

• Tỷ trọng thấp nên khả năng cách nhiệt cao.
• Chịu được nhiệt độ cao.
• Dễ sử dụng.
• Nhanh đông cứng và chịu lực tốt.

Chứng chỉ:
Mova Nfired phù hợp với tiêu chuẩn Việt nam TCVN 4314:2003

Chú ý khi sử dụng:
- Không pha thêm bất cứ sản phẩm nào.
- Trong tất cả các trường hợp đặc biệt, xin liên hệ bộ phận kỹ thuật của Mova.

Phân loại sản phẩm:
Mova Nfired vữa khô chịu lửa gồm nhiều chủng loại sản phẩm theo khả năm chịu nhiệt độ tối đa của sản phẩm.

Nhiệt độ làm việc sản phẩm: Từ 10000C đến 1.6500C theo đơn đặt hàng.

+ Mova Nfired Tlv1200: Nhiệt độ làm việc tối đa là 12000C

+ MovaFired Tlv1400: Nhiệt độ làm việc tối đa là 14000C

+ MovaFired Tlv1500: Nhiệt độ làm việc tối đa là 15000C

Hướng dẫn sử dụng :
Chuẩn bị bề mặt
Làm sạch ván khuôn trước khi thi công.
Kiểm tra độ kín khít của cốp pha.
</



Pha trộn

Định lượng vữa khô Mova Nfired với nước theo tỷ lệ 3,5-4,0 lít nước cho 25kg vữa khô Mova Nfired vào máy trộn đến khi đạt độ dẻo yêu cầu bằng máy trộn cưỡng bức, sau đó thi công đổ bê tông vào khuôn, đầm bê tông bằng đầm dùi, hoàn thiện bề mặt bằng bay hoặc bàn xoa theo chiều dày thiết kế.

Đính mức sử dụng
- Tỉ lệ trộn: 3,5-4,0 lít nước cho 25kg vữa khô
- Định mức: 1600kg Mova Fired vữa khô chịu lửa để tạo thành 1m3 bê tông thành phẩm.

Thi công
Sau khi đổ bê tông tiến hành bão dưỡng toàn bộ sau 7 ngày ở nhiệt độ thông thường. Sau đó tiến hành sấy kết cấu trước khi vận hành lo theo quy trình như sau: sấy ở nhiệt độ 500C trong thời gian 10h, tăng lên 1000C sấy tiếp 10h, tăng tiếp 1500C sấy trong vòng 10h, sau đó dỡ cốt pha và sử dụng.

Bảo hành của nhà cung cấp:
Bảo hành 10 năm của Nhà sản xuất MOVA
Chất lượng được kiểm định thường xuyên bởi các phòng nghiên cứu Mova.

An toàn:
Biện pháp cẩn trọng: Mova Nfired là sản phẩm gốc xi măng , do đó mang tính kiềm. Cần tiến hành các biên pháp thích hợp để giảm thiểu việc tiếp xúc trực tiếp với da. Nếu vật liệu bị văng vào mắt, hãy rửa sạch ngay lập tức bằng nước sạch và đến bác sĩ ngay.

Lưu ý quan trọng:
Những thông tin, đặc biệt là những hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng sản phẩm MOVA đã được đúc kết dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của MOVA và áp dụng cho sản phẩm Mova được tồn kho đúng cách, xử lý và thi công theo điều kiện thông thường trong giới hạn tuổi thọ sản phẩm. Mọi vi phạm bản hướng dẫn kỹ thuật này cũng như sự khác biệt về vật liệu, về bề mặt nền và về điều kiện thực tế ngoài hiện trường so với những khuyến cáo của nhà sản xuất đều không nằm trong điều kiện bảo hành của Mova.

Chủ Nhật, 27 tháng 7, 2014

Gạch Chịu Lửa Kiềm Tín

Các sản phẩm gạch kiềm tính


Gạch Chịu Lửa Kiềm Tín


Là loại gạch có tính kiềm cao nên sử dụng rất tốt trong các lò nấu thép như lò Martin, tại 
đó gạch phải tiếp xúc với xỉ kiềm . 
  Công dụng
Gạch chịu lửa kiềm tính được ứng dụng nhiều để lót tại zôn nung của lò quay sản xuất clinke xi măng.
- Gạch Mg-Cr dùng rất tốt cho zôn nung lò quay sản xuất clinke xi măng. Tại đó nó phải chịu tác động cao của tải trọng nhiệt, nhiệt độ, cơ học dao động nhiệt độ nhiều, tác dụng hóa học của clinke.. tuổi thọ thông thường khoảng 6 đến 12 tháng làm việc liên tục.

• Gạch chịu lửa kiềm tính được ứng dụng nhiều để lót tại zôn nung của lò quay sản xuất clinke xi măng.
• Các sản phẩm gạch kiềm tính chủ yếu gồm :
- Gạch gạch lửa Spinel
- Gạch chịu lửa Manhe - Spinel
- Gạch chịu lửa Manhê
- Gạch chịu lửa Manhê-Crôm


Thêm chú thích

Thêm chú thích

Gạch Chịu Lửa Cao Nhôm


Gạch chịu lửa cao nhôm


Gạch Chịu Lửa Cao      Nhôm












Thành phần chính trong gạch chịu lửa cao nhôm là α-Al2O3 và Mulite (3Al2O3.2SiO2). Do đó sản phẩm này có cường độ cơ học và độ chịu lửa cao, độ bền sỉ tốt, độ giãn nở nhiệt thấp. Độ chịu nhiệt của các sản phẩm gạch cao nhôm phụ thuộc vào hàm lượng cao nhôm trong từng sản phẩm.
Là loại vật liệu chịu lửa phổ biến sau gạch sa mốt, được dùng rộng rãi trong tất cả các loại lò công nghiệp ở những bộ phận đòi hỏi nhiệt độ cao mà gạch sa mốt hay gạch dinat không đáp ứng được.

Căn cứ vào độ chịu nhiệt tương ứng với hàm lượng Al2O3 trong sản phẩm chia gạch chịu lửa cao nhôm thành các loại:
- Gạch cao nhôm 45÷54%
- Gạch cao nhôm 55÷65%
- Gạch cao nhôm 66÷74%
- Gạch cao nhôm 75÷85%
- Gạch cao nhôm > 85%

Công dụng: dùng xây vách lò, tường lò, nóc lò, buồng đốt của các loại lò sắt, thép, tuynel, gốm sứ, thủy tinh, lò gang, lò đốt rác y tế, lò đốt chất thải rắn, lò điện các loại...
Gạch chịu lửa cao nhôm là loại gạch có độ bền nhiệt rất cao, ổn định. Độ chịu nhiệt của các sản phẩm gạch cao nhôm phụ thuộc vào hàm lượng cao nhôm trong từng sản phẩm.

• Căn cứ vào độ chịu nhiệt tương ứng với hàm lượng AL2O3 trong sản phẩm chia gạch chịu lửa cao nhôm thành các loại :

- Gạch cao nhôm 45 - 54%

- Gạch cao nhôm 55 - 65%

- Gạch cao nhôm 66 - 74%

Một Số Gạch Chịu Lửa Cao Nhôm



Mã sản phẩm : VC07

Sử dụng :

Gạch chịu lửa Cao nhôm được sử dụng rộng rãi trong xây lót các lò công nghiệp trong công nghệ Xi măng , gốm xứ, luyện kim, thủy tinh... 
Trong công nghệ xi măng : Được sử dụng xây lót ở bộ phận làm mát Clanke, Canxiner, trong lò quay xi măng, các tháp trao đổi nhiệt, ống gió...
 Trong công nghiệp Gốm xứ : Được xây lót lớp trực tiếp của lò nung Tuynel ( xây tường, vòm ) của các lò nung gốm sứ, vật liệu chịu lửa... làm trụ đỡ trong công nghệ nung gốm sứ...

Trong Công nghiệp luyện kim : Được xây lớp trực tiếp của các lò nung cán thép, lò luyện thép, lò nung quặng Cromit, Mangan, Silic, Titan...lò mạ kẽm, mỏ đốt của các lò công nghiệp, lò nung luyện đồng, lò cao, bi trao đổi nhiệt trong lò gió nóng, lò luyện kốc...

Trong công nghệ Thủy tinh : Được xây lót trong lò nấu thủy tinh.
 Trong công nghệ khác : Được xây lót lớp trực tiếp trong các lò nung có nhiệt độ cao >1350 độ C.

Mã sản phẩm : VC08
Sử dụng :

Gạch chịu lửa Cao nhôm được sử dụng rộng rãi trong xây lót các lò công nghiệp trong công nghệ Xi măng , gốm xứ, luyện kim, thủy tinh... 
 Trong công nghệ xi măng : Được sử dụng xây lót ở bộ phận làm mát Clanke, Canxiner, trong lò quay xi măng, các tháp trao đổi nhiệt, ống gió...
Trong công nghiệp Gốm xứ : Được xây lót lớp trực tiếp của lò nung Tuynel ( xây tường, vòm ) của các lò nung gốm sứ, vật liệu chịu lửa... làm trụ đỡ trong công nghệ nung gốm sứ...
 Trong Công nghiệp luyện kim : Được xây lớp trực tiếp của các lò nung cán thép, lò luyện thép, lò nung quặng Cromit, Mangan, Silic, Titan...lò mạ kẽm, mỏ đốt của các lò công nghiệp, lò nung luyện đồng, lò cao, bi trao đổi nhiệt trong lò gió nóng, lò luyện kốc...
Trong công nghệ Thủy tinh : Được xây lót trong lò nấu thủy tinh.

 Trong công nghệ khác : Được xây lót lớp trực tiếp trong các lò nung có nhiệt độ cao >1350 độ C.
gạch chịu lửa cao nhôm Vc09
gạch chịu lửa cao nhôm VC10
gạch chịu lửa cao nhôm VC11
gạch chịu lửa cao nhôm VC12






Bông Cách Nhiệt



Bông Cách Nhiệt












Đây là loại sản phẩm cách nhiệt nhà xưởng phổ thông, có tác dụng hấp thu nhiệt bức xạ và ngăn cản việc truyền nhiệt, khúc xạ nhiệt xuống khu vực cách nhiệt, ngoài ra còn có khả năng cách âm, giảm thiểu độ ồn khi trời mưa... Chúng được tạo thành từ sợi thủy tinh, không có hóa chất Amiang, an toàn khi sử dụng.Vật liệu bông thuỷ tinh có dạng trơn hoặc có phủ lớp giấy nhôm, nhựa PVC vải thủy tinh hoặc vật liệu khác tùy theo mặt hàng. Với tỷ trọng có thể đạt tới 120Kg/m3 và nhiệt độ làm việc tối đa là 300oC. Vật liệu bông thủy tinh được dùng phổ biến trong hệ thống bảo ôn lạnh, cách âm, cách nhiệt cho tường và mái nhà của công trình xây dựng.

Đặc tính:
Chịu được nhiệt độ từ 1000 - 1600 độ C.
Chống cháy tốt, hệ số dẫn nhiệt thấp nên giảm độ truyền nhiệt, chống thất thoát nhiệt, giúp giảm chi phí năng lượng.
Công dụng:
Dùng làm vật liệu cách nhiệt, chống cháy, bảo ôn, chống thất thoát nhiệt trong lò.
Dùng bao xung quanh lò nung, cửa lò, hoặc trong 
Là Nhà nhập khẩu chuyên về mặt hàng Cách âm, cách nhiệt, chống cháy của Trung Quốc, Malaysia, Thái Lan, Đài Loan, Hàn Quốc...

Với thương  hiệu:   

+ Bông Thuỷ Tinh Cách Nhiệt  (GLASSWOOL - SED)

+  Bông sợi khoáng ( ROCKWOOL - SED)

+  Ống bảo ôn sợi thủy tinh (ROCKWOOL PIPE - SED)

+  Bông sợi gốm cách nhiệt (CERAMIC - LUYANG)

+  Ống gió mềm (ASIA PACIFIC)

+  Cao su lưu hóa cách nhiệt (SUPERLON - MALAYSIA)

Và một số vật tư phụ thi công : Xốp cách nhiệt Polystyrene, Mút tiêu âm hột gà, giấy bạc cách nhiệt, băng keo nhôm, Aluminium foil, Dây amiang, Bìa amiang,sạn trân châu, Vải thủy tinh tiêu âm cách nhiệt, Vải amiang chống cháy....

Có rất nhiều loại bông cách nhiệt với nhiều chất liệu công nghệ và giá thành khác nhau



Bông bảo ôn chịu nhiệt cao, bông chịu lửa, vật liệu chịu lửa

* Đặc tính:

Bông sợi gốm Ceramic được chế tạo sản xuất trên dây chuyền tiên tiến, được kiểm soát bởi phương pháp hoàn toàn tự động và vận hành liên tục, có nhiều đặc tính như kích cở chính xác, rất bền chắc, giử nhiệt rất tốt và dễ thi công. Qui trình sản xuất rất tiên tiến, do đó loại bỏ được chu kỳ sản xuất không hiệu quả, sản lượng thấp. Bông sợi gốm Ceramic dạng tấm được sản xuất thành nhiều loại tỷ trọng khác nhau bởi nhiệt độ, có thể được sử dụng rộng rải như phần lớp che lót cho lò nung công nghiệp hay bề mặt bị nung nóng của lò nhiệt thấp, đảm bảo cho việc tiết kiệm nhiên liệu và chất lượng cao.

*Ứng dụng:

- Cách nhiệt cho lò nung ngành xi- măng, ngành ceramic, ngành luyện kim, hóa dâu, ngành thủy tinh.

- Chịu lửa và cách nhiệt thiết bị xử lý nhiệt.

- Gạch chịu nhiệt cho lò luyện nhôm.

- Cách nhiệt cho vách, thành lò và thiết bị chịu nhiệt cao. 

*Ưu điểm:

- Giữ, hấp thu và dẩn nhiệt thấp.

Bông thuỷ tinh Glasswool hiệu SED : Là loại vật liệu cách âm, cách nhiệt hiệu quả với những đặc tính không cháy, không truyền nhiệt, ngăn sự lan toả của đám cháy, tính co dãn lớn. Đã được chứng nhận tiêu chuẩn qua các thí nghiệm về độ cách âm, cách nhiệt, ngăn cháy.
 - Bông thuỷ tinh Glasswool hiệu SED: được làm từ sợi thuỷ tinh tổng hợp chế xuất từ đá, xỉ, đất sét. . . Thành phần chủ yếu của Bông thuỷ tinh chứa Aluminum, Siliccat canxi, Oxit kim loại, ... không chứa Amiang; có tính năng cách nhiệt, cách âm, cách điện cao, không cháy, mềm mại và có tính đàn hồi tốt.
- Bông thuỷ tinh Glasswool hiệu SED:  có nhiều độ dày và tỷ trọng khác nhau: dày 25mm, 50mm; tỷ trọng 12Kg/m3, 24Kg/m3, 32 Kg/m3, 48Kg/m3 . Bông thủy tinh có thể được lắp đặt bên dưới tấm lợp mái, phía trên xà gồ, hay bên trong của tấm lợp vách.
Tiện ích cơ bản của Bông thuỷ tinh kết hợp với giấy nhôm, nhựa chịu nhiệt cao tạo ra một sản phẩm cách nhiệt cách âm vượt trội ở Bông thủy tinh có thể chịu được nhiệt độ -4oC lên tới 350oC đối với Bông thủy tinh không phủ giấy bạc, và -4oC lên tới 120oC đối với Bông thủy tinh có phủ giấy bạc.

Hiện nay, Bông thủy tinh được dùng để cách nhiệt – cách âm cho các tòa cao ốc, nhà xưởng, văn phòng, . . . và hệ thống bảo ôn ngành điện lạnh. 

Một số ưu điểm của bông thuỷ tinh S.E.D
- Khả năng cách âm,cách nhiệt cao 
- Chịu được nhiệt độ cao: có phủ bạc: -4oC -> 120oC, không phủ bạc: -4oC -> 350oC 
Bông cách nhiệt
- Tỉ trọng: 12 - 16 - 24 - 32 - 40 - 64 kg/m3 
- Độ dày: 25 - 30 - 50 mm 
- Chống cháy: A (Grade A) 
- Chống ẩm: 98.5 % 


- Độ hút ẩm 5% 
- Kiềm tính nhỏ 
- Ăn mòn theo thời gian không đáng kể 
- Không mùi 
- Kháng nấm mốc và vi khuẩn

BÔNG THỦY TINH KHÔNG BẠC ( GLASSWOOL ) TỶ TRỌNG 10KG/M3 - 32KG/M3

1. Tỷ trọng: 10kg; 12kg; 16kg; 24kg; 32kg
2. Khổ rộng: 1,2m
3. Độ dày: 25mm; 50mm; 75mm; 100mm
4. Chiều dài cuộn: 15m; 30m

Bông thủy tinh không bọc bạc là loại sản phẩm cách nhiệt nhà xưởng phổ thông ,có tác dụng hấp thu nhiệt bức xạ ,ngăn cản việc truyền và dẫn nhiệt .Ngoài ra còn có khả năng Cách âm , giảm thiểu độ ồn khi trời mưa .
Sản phẩm không chứa hóa chất Amiang , an toàn khi sử dụng .

 GLASSWOOL hay còn goi là bông thuỷ tinh Cách nhiệt, được làm từ sợi thuỷ tinh tổng hợp chế xuất từ đá, xỉ, đất sét. . . Thành phần chủ yếu của Bông thuỷ tinh chứa Aluminum, Siliccat canxi, Oxit kim loại, . .  . không chứa Amiang; có tính năng cách nhiệt, cách âm, cách điện cao, không cháy, mềm mại và có tính đàn hồi tốt.
Tiện ích cơ bản của Bông thuỷ tinh kết hợp với tấm nhôm, nhựa chịu nhiệt cao tạo ra một sản phẩm cách nhiệt cách âm vượt trội ở cả thể dạng cuộn hoặc thể dạng tấm.
Tấm cách nhiệt bông thủy tinh được dùng cách nhiệt chống nóng cho nhà xưởng các KCN, Khu chế xuất, các công trình kho cảng…
Tấm cách nhiệt bông thủy tinh còn được sử dụng cách nhiệt, cách âm, bảo ôn chống nóng cho đường ống trong ngành điện lạnh, hệ thống lò nung lò hơi…
Tấm cách nhiệt bông thủy tinh có khả năng cách nhiệt, cách âm rất tốt; không cháy và có độ bền lý tưởng.
 
ƯU ĐIỂM:
 
bông thủy tinh không bạc
- Khả năng cách nhiệt, cách âm rất tốt: 95% - 97%.
- Tính năng cách điện, chống cháy tốt.
- Mềm, nhẹ, đàn hồi nhanh.
- Độ bền của sản phẩm cao, chịu được nhiệt độ lên tới 350oC
- Vận chuyển và thi công tiện lợi. 

- Rất dẻo dai, bền với lực nén ép.


- Kích cỡ chính xác, độ phẳng cao.

- Cấu trúc rất đồng nhất, sản lượng máy rất cao.

- Rất dễ thi công và sữa chữa.

- Qui trình sản xuất liên tục, sản phẩm rất sắc sảo và tính ổn định cao.

- Rất bền với hóa chất và kháng nhiệt rất tốt.

xi măng chịu lửa

xi măng chịu lửa

Xi măng chịu lửa

Xi măng chịu nhiệt là loại nguyên liệu chịu nhiệt độ cao (tomax 1700oC), liên kết tốt, dùng trong ngành công nghiệp và hóa chất.

Đặc tính:
Thời gian đông kết nhanh, rút ngắn thời gian thi công.
Cường độ nén nguội cao, chịu nhiệt tốt (từ 1400 độ C).
Khả năng chống thấm nước tốt, chịu được các loại muối sunfat.
Công dụng:
Xi măng dùng làm vữa xây mạch lò.
Bê tông chịu lửa dùng để đúc các bộ phận phức tạp.
Thời gian đông kết nhanh, rút ngắn thời gian thi công. Cường độ nén nguội cao, chịu nhiệt tốt (từ 1300 - 1400oC). Khả năng chống thấm nước tốt, chịu được các loại muối sunfat.
Chúng tôi chuyên cung cấp các loại xi măng chịu nhiệt với nhiệt độ sử dụng: 1300; 1400; 1500 và 1600 độ.

Bao gồm hai loại sản phẩm chính là CA 50-625 và CA 50-725
* Loại CA50 - 625 (X6) :

Xi măng chịu lửa CA 50-625

Đặc tính :
Thời gian đông kết nhanh, rút ngắn thời gian thi công.
Cường độ nén nguội cao, chịu nhiệt tốt (từ 1300 - 1400oC).
Khả năng chống thấm nước tốt, chịu được các loại muối sunfat.
Công dụng :
Dùng làm vữa xây mạch lò
Dùng làm nguyên liệu để phối trộn thành bê tông chịu nhiệt
Dùng làm chất chống ăn mòn của muối sunfat.

* Loại CA50 - 725 (X7)

Xi măng chịu lửa CA 50-725

Đặc tính :
Thời gian đông kết nhanh, rút ngắn thời gian thi công.
Cường độ nén nguội cao, chịu nhiệt tốt (từ 1300 - 1400oC).
Khả năng chống thấm nước tốt, chịu được các loại muối sunfat.
Công dụng :
Dùng làm vữa xây mạch lò.
Dùng làm nguyên liệu để phối trộn thành bê tông chịu nhiệt.
Dùng làm chất chống ăn mòn của muối sunfat.

Bên cạnh đó cũng có các sản phẩm của các công ty kiên kết không hề kém là Xi măng chịu nhiệt X7 và Xi măng chịu nhiệt X5

Xi măng chịu nhiêt X7

 Thời gian đông kết nhanh, rút ngắn thời gian thi công. Cường độ nén nguội cao, chịu nhiệt tốt (từ 1300 - 1400oC). Khả năng chống thấm nước tốt, chịu được các loại muối sunfat.

Xi măng chịu nhiệt X5

Xi măng chịu nhiệt là loại nguyên liệu chịu nhiệt độ cao (tomax 1700oC), liên kết tốt, dùng trong ngành công nghiệp và hóa chất

Công nghệ sản xuất và các sản phẩm trên thị trường ngày càng nhiều. Vì vậy hãy là người tiêu dùng có con mắt nhìn để chọn được một sản phẩm tốt hợp lý cũng như là một
 sản phẩm đáng tin cậy và có thể đảm bảo nhu cầu của mọi người



Thứ Bảy, 26 tháng 7, 2014

Bê Tông Chịu Lửa ít Xi Măng

Bê Tông Chịu Lửa ít Xi Măng

Bê tông chịu lửa
Hiện nay có nhiều công nghệ có nhiều sản phẩm bê tông ra đời nhưng sản phẩm nổi trội nhất vẫn là nó(Bê tông chịu lửa ít xi măng).Với công nghệ hiện đại sản phẩm đã có nhiều tính năng ưu việt giá thành lại khá rẻ nên được rất nhiều người ưa dùng.

Bê tông chịu lửa ít xi măng (LCC) là vật liệu chịu lửa không định hình, nó được sử dụng rất phổ biến để xây lót các lò công nghiệp, trong thành phần của bê tông có chứa từ 4-8% [4] xi măng cao alumin (CAC), đặc điểm của bê tông loại này là lượng nước trộn thấp, cường độ cao, bền nhiệt, bền hoá, dễ thi công.
Trong thành phần của bê tông có chứa một hàm lượng nhỏ phụ gia phân tán [4-tr.293] để làm giảm lượng nước khi trộn và tăng tính chảy của bê tông, tùy theo chủng loại xi măng cao alumin sử dụng đóng rắn nhanh hay chậm mà nó còn được thêm phụ gia chậm đông hoặc phụ gia đóng rắn nhanh bê tông.
Do trong thành phần bê tông LCC có xi măng cao alumin nên khi trộn bê tông với nước nó đóng rắn thủy lực, các khoáng chính trong xi măng cao alumin là CA và CA2, cơ chế đóng rắn ở nhiệt độ thường diễn ra như sau [3]:
 nhiệt độ < 24oC: (CA, CA2) + H2O ? CAH10 + AHx (x < 3)
Từ 24-35oC: (CA, CA2) + H2O ? C2AH8 + AHx + AH3
Khi nhiệt độ > 35oC: (CA, CA2) + H2O ? C3AH6 + AH3
Tuy nhiên việc biến đổi ở trên để trở thành dạng hydrat ổn định thì có một số pha bị thay đổi thể tích dẫn đến suy yếu hoặc phá vỡ cấu trúc, khi gia nhiệt lần đầu xi măng ngậm nước sẽ trải qua quá trình đề hydrat hóa trong khoảng nhiệt độ 210-370oC [4-tr.267], trong đó AH3 tách nước ở 230oC và C3AHở 315oC, nếu gia nhiệt quá nhanh sẽ làm nổ bê tông, để chống nổ bê tông thì các phụ gia sợi polypropylene, polyester được sử dụng, các sợi này có chiều dài từ 3-10 mm và đường kính từ 15-40 àm, khi cháy nó để lại các mao dẫn để nước thoát ra ngoài.
2.2. Bê tông chịu lửa ít xi măng tính năng cao
Trong những năm qua, có nhiều hướng mới trong việc nghiên cứu và phát triển bê tông chịu lửa ít xi măng, trong đó bê tông chịu lửa tính năng cao được nghiên cứu và sử dụng rất phổ biến.
Bê tông chịu lửa ít xi măng (LCC) tính năng cao là bê tông có độ chịu lửa cao, bền nhiệt, bền hoá và cường độ cơ học rất cao, thành phần của bê tông được thiết kế để đảm bảo các tính năng trên gồm có:
· Xi măng cao alumin có độ sạch cao, tăng hàm lượng Al2O3, giảm hàm lượng CaO, trong đó hàm lượng CaO trong xi măng chỉ còn từ 17-19% thay vì CaO = 27-30% như trước đây [1];
· Cốt liệu chịu lửa có độ tinh khiết cao như ô xít nhôm thiêu kết (Tabular Alumina), ô xít nhôm giàu spinel, ô xít nhôm điện chảy,…;
· Thành phần ô xít nhôm hoạt tính được thay thế từ dạng đơn kích thước (mono-modal) bằng nhiều kích thước khác nhau (multi-modal) [1], làm giảm lượng nước trộn, tăng cường độ bê tông;
· Phụ gia phân tán mới [2] làm giảm lượng nước trộn bê tông, tính chảy cao;
· Phân bố, sắp xếp kích thước hạt tối ưu làm tăng mật độ của bê tông khi đúc.

Thành phần của nó cũng có phần giống như các sản phẩm khác nhưng tỷ lệ xi măng trong đó giảm rất nhiều và có sản phẩm không cần xi măng.

Các nguyên liệu chính để sản xuất BTCL ít xi măng được xác định và lựa chọn bao gồm: cốt liệu cao alumin (mullite, bauxite), cốt liệu corindon điện chảy (BFA), corindon thiêu kết (Tabular Alumina), cácbua silic (SiC), xi măng cao alumin, bột chịu lửa hoạt tính siêu mịn (MAS). Các phụ gia bao gồm: Phụ gia phân tán (D3), phụ gia làm chậm đóng rắn (R1); phụ gia đóng rắn nhanh (A1); phụ gia sợi (F1, F2). Các nguyên liệu phần lớn được nhập khẩu từ các nhà sản xuất lớn và ổn định trên thế giới.
Quản lý và khống chế chất lượng nguyên liệu đầu vào là khâu quan trọng hàng đầu trong sản xuất BTCL. Tiêu chuẩn chất lượng cho tất cả các loại nguyên liệu được thiết lập, theo đó quy định chặt chẽ các chỉ tiêu: Thành phần hoá học, thành phần cỡ hạt cốt liệu, độ mịn, diện tích bề mặt riêng và phân bố thành phần hạt, các tính chất cơ – lý, nhiệt.

Đây là tính chất đặc trưng của các loại BTCL thế hệ mới (ít xi măng (LCC), siêu ít xi măng (ULCC), ...). Loại BTCL truyền thống không thể có được tính chất này.

Để chịu được tốt sự ăn mòn hoá nhiệt, trước hết nguyên liệu làm BTCL phải có tính vừa bền kiềm vừa bền axit. Ở nhiệt độ cao, hơi kiềm phản ứng với thành phần BTCL tạo ra các pha nóng chảy ở nhiệt độ thấp. Pha lỏng hình thành gây bám dính bột liệu vào bề mặt BTCL, dẫn đến gây tắc ở các xyclon và các ống liệu (ở các xyclon phần trên của tháp trao đổi nhiệt). Ở các xyclon phần dưới, calciner, buồng khói, vòi đốt... pha lỏng này xâm thực vào cấu trúc của BTCL qua các lỗ xốp, mao mạch, phá huỷ BTCL theo chiều sâu, gây ra hiện tượng rão (nứt lớp) làm cho các lớp bề mặt của thể BTCL bị tách ra và rơi rụng dần. Do vậy, cũng như trường hợp mài mòn, để chịu ăn mòn tốt thì BTCL cũng cần có cấu trúc chắc đặc tối đa. Các loại BTCL ít xi măng sử dụng các loại cốt liệu samốt chất lượng cao với tạp chất Fe2O3 rất thấp, samốt cao nhôm với hàm lượng Al2O3 không quá cao, mulít tổng hợp, cốt liệu SiC, chứa ZrO2... thường được sử dụng cho mục đích này.

Vì vậy, với mục đích sử dụng cho lò quay xi măng, cũng như cách làm của các hãng nước ngoài, Viện Vật liệu xây dựng đã phát triển và hoàn thiện dải sản phẩm BTCL ít xi măng đủ chủng loại, với các tính năng kỹ thuật đáp ứng điều kiện làm việc khác nhau, sử dụng cho các vị trí khác nhau trong lò















Hiện nay các sản phẩm bê tông chịu lửa ít xi măng phổ biến là : Burcast 580, Burcast T950, Burcast 580, Burcast 840, Burcast B810, Burcast M7305, Burcast M730, Burcast 620 S20, Burcast 620, Burcast A580, Burcast 560 S30, Burcast 460, Burcast 400 S40, Burcast 430, Burcast 300, Burcast 250 S60

Cảm ơn các bạn đã xem tin tức của chúng tối.Hãy liện hệ với chúng tôi ngay để có các sản phẩm tốt nhất 



Bê Tông Chịu Lửa

Bê Tông Chịu Lửa

Bê tông chịu lửa

Bê Tông Chịu Lửa là sản phẩm vật liệu chịu lửa dị hình được sản xuất từ cốt liệu chịu lửa, xi măng chịu nhiệt và một số thành phần khác. Sản phẩm bê tông chịu lửa ở nhiệt độ cao, tối đa là 17000C; độ bền sốc nhiệt tốt , bê tông chịu axit, bazơ, trung tính.
Ưu điểm của loại vật liệu này là thời gian thi công ngắn do có thể thi công bằng máy móc, giúp thành lò, nóc lò và đáy lò trở thành một khối liền lạc, thiết kế dễ dàng hơn nhất là ở các loại lò có cấu trúc phức tạp, dị hình. Cường độ nén nguội và cường độ sau nung tương đương hoặc cao hơn so với đa số vật liệu chịu lửa thông thường khác.
Ứng dụng của bê tông chịu nhiệt là dùng để đúc các cấu trúc kích thước lớn, quy cách phức tạp và cần sự đổ đầy như: thành lò, vòm lò, cửa lò, bể chứa kim loại, bể chứa hóa chất, ống dẫn chịu nhiệt, chịu axit, sàn chịu nhiệt, vót nấu và đúc kim loại, đầm lớp làm việc của các lò công nghiệp...

Các Loại Bê Tông chịu Lửa

Bê tông chịu lửa thường bao gồm các loại sản phẩm chịu lửa như : Burcast 490,Burcast 500, Burcast 540, Burcast 960, Burcast 9, Burcast 400, Burcast 440, Burcast 450 . . .

Bê tông chịu lửa ít - siêu ít xi măng
Sản phẩm bê tông chịu lửa ít xi măng cho các lò xi măng và lò luyện kim là kết quả của dự án nghiên cứu cấp Nhà nước của Viện Vật liệu xây dựng trong giai đoạn 2001-2003.
Có rất nhiều chủng loại sản phẩm bê tông chịu lửa đã đáp ứng được yêu cầu của các đơn vị sử dụng trong nước đó là:
- Bê tông chịu lửa ít xi măng cho lò quay xi măng:
- CR-12AR, CR-14LC, CR-15LC, CR-18LC, CR-19LC, CR-19LC, CR-15SiC-30
- Bê tông chịu lửa siêu ít xi măng cho lò luyện thép: CR-14ULC, CR-15ULC, CR-18ULC, CR-19ULC,CR-18SP




- Bê tông chịu lửa cho lò cán thép: CR-14LC,CR-15 LC, ALUMPLAST-15, CR-19LC BLOCL
- Bê tông chịu lửa cách nhiệt: CR-101, CR-131, CR-181
- Bê tông chịu lửa cho lò hơi nhiệt điện CR-15LC, CR-18 LC, CR-15GUN, SiC- PLAST.

Hiện nay các sản phẩm này đã thay thế các sản phẩm nhập ngoại với các chỉ tiêu kỹ thuật vượt trội và tính ổn định của sản phẩm. Việc cung cấp các sản phẩm thay thế hàng nhập ngoại mang lại nhiều lợi ích về kinh tế và thời gian cho các doanh nghiệp. Trong những tháng đầu năm của năm 2009, Viện Vật liệu xây dựng đã ký kết các hợp đồng cung cấp các sản phẩm bê tông chịu lửa cho các Công ty xi măng như Công ty CP xi măng Bỉm Sơn, Công ty CP xi măng Bút Sơn, Hoàng Thạch,... với tổng giá trị hợp đồng lên đến trên 40 tỷ đồng Việt Nam.
Bê Tông Chịu Lửa Sửa chửa Đa Năng














                                                                                                             Burmix 500

Đây là 2 sản phẩm ưu việt nhất của bê tông chịu lửa sửa chửa đa năng
có tính năng chịu lửa và chịu nhiệt thấp hơn các loại bê tông chịu lửa khác nhưng có khả năng phục hồi lại đảm bảo cho người tiêu dùng

Bê Tông Phun Chịu Lửa

là loại bê tông có khả năng giảm mức đô nhiệt và mức độ lửa của vật tác dụng.đây là một công nghệ mới tiên tiến mới được áp dụng tại việt nam
bao gồm nhiều loại bê tông phun chịu lửa : 
Burgun B800:sản phẩm mới nhất khả năng chống chịu cao
Burgun 560: khả năng chống chịu cao nhưng có 1 số nhược điểm
Burgun 440: khả năng chông chịu khá
Burgun 450:bền,rẻ và chất lượng
Burgun 500S:khả năng chịu lửa cao nhưng khó thi công

Bê Tông dẻo chịu lửa


khả năng chịu nhiệt và chịu lửa chỉ đạt khá nhưng nó có tính năng ưu việt là có độ dẻo khá tốt có thể thay đổ mốt cách dễ dàng giúp chúng ta dễ thi công